Trang chủ Hóa học 12 Lí Thuyết Hóa Học 12- Bài 21 Điều chế kim loại . Bài Học Lí Thuyết Hóa Học 12. Trả Lời Câu Hỏi SGK Hóa
Hy vọng với lời giải bài 2 trang 88 SGK Hoá 12 ở trên đã giúp các em hiểu và nắm vững phần kiến thức này.Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để Hay Học Hỏi ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.
100 câu lý thuyết đếm hóa hữu cơ lớp 12 thi TN THPT . Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa. Phương pháp tư duy dồn chất xếp hình giải bài tập hóa học hữu cơ; Tổng hợp bài tâp phương pháp dồn chất xếp hình; 100 câu lý thuyết đếm hóa hữu cơ lớp 12 thi TN THPT
Giáo án Hóa học lớp 12 bài 21: Điều chế kim loại Giáo án môn Hóa học lớp 12 Giáo án Hóa học lớp 12 bài 21: Điều chế kim loại gồm kiến thức trọng tâm, bài tập, nội dung bài học được VnDoc sưu tầm là tài liệu hữu ích dành cho quý thầy cô giáo. 1.138. Bài tập hóa 8 bài
Hướng dẫn giải bài 21 Nhóm halogen - sách SBT hóa học 10. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn. Số
Vay Tiền Trả Góp 24 Tháng. Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và Nâng cao chương trình Hóa học 12 Bài 21 Điều chế kim loại giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức môn hoá. Bài tập 1 trang 98 SGK Hóa học 12 Trình bày cách để – Điều chế Ca từ CaCO3 – Điều chế Cu từ CuSO4 Viết phương trình hoá học của các phản ứng? Bài tập 2 trang 98 SGK Hóa học 12 Từ CuOH2, MgO, Fe2O3 hãy điều chế các kim loại tương ứng bằng một phương pháp thích hợp. Viết phương trình hóa học của phản ứng? Bài tập 3 trang 98 SGK Hóa học 12 Một loại quặng sắt chứa 80% Fe2O3, 10% SiO2 và một số tạp chất khác không chứa Fe và Si. Hàm lượng các nguyên tố Fe và Si trong quặng này là A. 56% Fe và 4,7% Si. B. 54% Fe và 3,7% Si. C. 53% Fe và 2,7% Si. D. 52% Fe và 4,7% Si. Bài tập 4 trang 98 SGK Hóa học 12 Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO đktc. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là A. 28 gam. B. 26 gam. C. 24 gam. D. 22 gam. Bài tập 5 trang 98 SGK Hóa học 12 Điện phân điện cực trơ dung dịch muối sunfat của một kim loại hoá trị II với dòng điện cường độ 3A. Sau 1930 giây điện phân thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam. a Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra tại mỗi điện cực và phương trình hoá học của sự ⇒điện phân. b Xác định tên kim loại. Bài tập 1 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao Dãy các ion kim loại nào sau đây bị Zn khử thành kim loại? A. Cu2+, Mg2+, Pb2+ B. Cu2+, Ag+, Na+ C. Sn2+, Pb2+, Cu2+ D. Pb2+, Ag+, Al3+ Bài tập 2 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao Phản ứng hóa học nào sau đây chỉ được thực hiện bằng phương pháp điện phân? A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu B. CuSO4 + H2O → Cu + O2 + H2SO4 C. CuSO4 + NaOH → CuOH2 + Na2SO4 D. Cu + AgNO3 → Ag + CuNO32 Bài tập 3 trang 140 SGK Hóa học 12 nâng cao Từ mỗi hợp chất sau CuOH2, NaCl, Fe2S2. Hãy lựa chọn những phương pháp thích hợp để điều chế kim loại tương ứng. Trình bày các phương pháp đó. Bài tập 4 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao Điều chế Cu bằng cách điện phân dung dịch CuNO32 a. Trình bày sơ đồ điện phân. b. Viết phương trình điện phân. c. Cho biết vai trò của nước trong quá trình điện phân. d. Có nhận xét gì về nồng độ ion trong dung dịch trước và sau khi điện phân? Bài tập 5 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao Có hỗn hợp các bột kim loại Ag, Cu. Bằng những phương pháp hóa học nào ta có thể thu được Ag từ hỗn hợp? Giải thích và viết phương trình hóa học. Bài tập 6 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao Điện phân 200ml một dung dịch có chứa hai muối là CuNO32 và AgNO3 với cường độ dòng điện là 0,804 A, đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở cực âm thì thời gian điện phân là 2 giờ. Hãy xác định tên của muối clorua kim loại. Bài tập 7 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao Điện phân hoàn toàn 3,33 gam muối clorua của một kim loại nhóm IIA, người ta thu được 6,72 lit khí clo đktc. Hãy xác định tên của muối clorua kim loại. Bài tập 8 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao Điện phân một dung dịch AgNO3 trong thời gian 15 phút với cường độ dòng điện là 5 ampe. Để làm kết tủa hết ion Ag⁺ còn lại trong dung dịch sau điện phân, cần dùng 25 ml dd NaCl 0,4M. a. Viết phương trình điện phân và phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. b. Tính khối lượng Ag thu được ở catot. c. Tính khối lượng AgNO₃ có trong dung dịch ban đầu. Bài tập trang 46 SBT Hóa học 12 Khi điện phân có màng ngăn dung dịch muối ăn bão hoà trong nước thì xảy ra hiện tượng nào trong số các hiện tượng cho dưới đây ? A. Khí oxi thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot. B. Khí hiđro thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot. C. Kim loại natri thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot. D. Nước Gia-ven được tạo thành trong bình điện phân. Bài tập trang 46 SBT Hóa học 12 Phương pháp điều chế kim loại bằng cách dùng đơn chất kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại khác trong dung dịch muối được gọi là A. phương pháp nhiệt luyện. B. phương pháp thuỷ luyện. C. phương pháp điện phân. D. phương pháp thuỷ phân. Bài tập trang 46 SBT Hóa học 12 Điện phân bằng điện cực trơ dung dịch muối sunfat của kim loại hoá trị II với dòng điện có cường độ 6A. Sau 29 phút điện phân thấy khối lượng catot tăng 3,45 g. Kim loại đó là A. Zn. B. Cu C. Ni. D. Sn. Bài tập trang 46 SBT Hóa học 12 Điện phân 200 ml dung dịch KOH 2M D = 1,1 g/cm3 với điện cực trơ. Khi ở catot thoát ra 2,24 lít khí đktc thì ngừng điện phân. Biết rằng nước bay hơi không đáng kể. Dung dịch sau điện phân có nồng độ phần trăm là A. 10,27%. B. 10,18%. C. 10,9%. D. 38,09%. Bài tập trang 46 SBT Hóa học 12 Trong số những công việc sau, công việc nào không được thực hiện trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân ? A. Điều chế kim loại Zn. B. Điều chế kim loại Cu. C. Điều chế kim loại Fe. D. Mạ niken. Bài tập trang 47 SBT Hóa học 12 Có thể thu được kim loại nào trong số các kim loại sau Cu, Na, Ca, Al bằng cả 3 phương pháp điều chế kim loại phổ biến nhiệt luyện, thuỷ luyện, điện phân ? A. Na. B. Ca. C. Cu D. Al Bài tập trang 47 SBT Hóa học 12 Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là A. Na, Ca, Al. B. Na, Ca, Zn. C. Na, Cu, Al. D. Fe, Ca, Al. Bài tập trang 47 SBT Hóa học 12 Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit sau CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hoàn toàn hỗn hợp rắn còn lại là A. Cu, Fe, Zn, MgO. B. Cu, Fe, ZnO, MgO. C. Cu, Fe, Zn, Mg. D. Cu, FeO, ZnO, MgO. Bài tập trang 47 SBT Hóa học 12 Từ mỗi chất CuOH2, NaCl, FeS2, lựa chọn phương pháp thích hợp các điều kiện khác có đủ để điều chế ra các kim loại tương ứng. Khi đó, số phản ứng hoá học tối thiểu phải thực hiện để điều chế được 3 kim loại Cu, Na, Fe là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Bài tập trang 47 SBT Hóa học 12 Từ các chất riêng bột CuSO4, CaCO3, FeS để điều chế được các kim loại Cu, Ca, Fe thì số phản ứng hoá học tối thiểu phải thực hiện là các điều kiện khác có đủ A. 4. B. 5. C. 6 D. 7. Bài tập trang 47 SBT Hóa học 12 Quá trinh nào sau đây là quá trình khử ? A. Cu → Cu2+ + 2e. B. Cu2+ + 2e→ Cu. C. Zn2+ + 1e → Zn . D. Zn → Zn2+ + 2e. Bài tập trang 47 SBT Hóa học 12 Trong các phương pháp sau, phương pháp nào điều chế được Cu có độ tinh khiết cao từ CuOH X ? A. X +dd HCl → dd CuCl2 + Fe dư → Cu B. X + dd H2SO4 → CuSO4 đpdd → Cu C. X + dd HCl → CuCl2 → CuCl2 khan đpdd → Cu D. X → CuO + C, to → Cu Bài tập trang 48 SBT Hóa học 12 Trong phương pháp thủy luyện dùng để điều chế Ag từ quặng có chứa Ag2S, cần dùng A. dung dịch HNO3 đặc và Zn. B. dung dịch H2S04 đặc, nóng và Zn. C. dung dịch NaCN và Zn. D. dung dịch HCl đặc và Zn. Bài tập trang 48 SBT Hóa học 12 Trong quá trình điện phân, các anion di chuyển về A. catot, ở đây chúng bị oxi hoá. B. anot, ở đây chúng bị khử C. anot, ở đây chúng bị oxi hoá. D. catot, ở đây chúng bị khử. Bài tập trang 48 SBT Hóa học 12 Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl2 bằng điện cực trơ A. ion Cu2+ nhường electron ở anot. B. ion Cu2+ nhận electron ở catot. C. ion Cl- nhận electron ở anot. D. ion Cl- nhường electron ở catot. Bài tập trang 48 SBT Hóa học 12 Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ có màng ngăn A. cation Na+ bị khử ở catot. B. phân tử H2O bị khử ở catot. C. ion Cl- bị khử ở anot. D. phân tử H20 bị oxi hoá ở anot. Bài tập trang 48 SBT Hóa học 12 Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với các điện cực bằng Cu, nhận thấy A. nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch tăng dần. B. nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch giảm dần. C. nồng độ Cu2+ trong dung dịch không thay đổi. D. chỉ có nồng độ ion SO42- là thay đổi. Bài tập trang 48 SBT Hóa học 12 Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với các điện cực bằng graphit, nhận thấy A. nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch tăng dần. B. nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch giảm dần. C. nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch không thay đổi. D. chỉ có nồng độ ion SO42- là thay đổi. Bài tập trang 48 SBT Hóa học 12 Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m g hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64g chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B đktc có tỉ khối so với H2 là 20,4. Giá trị m là A. 105,6 B. 35,2 C. 70,4 D. 140,8 Bài tập trang 49 SBT Hóa học 12 Từ những hợp chất riêng biệt CuOH2, MgO, FeS2, hãy nêu phương pháp thích hợp để điều chế Cu, Mg, Fe. Viết phương trình hoá học của các phản ứng. Bài tập trang 49 SBT Hóa học 12 Bằng những phương pháp nào người ta có thể điều chế Cu từ dung dịch CuNO32, Ca từ dung dịch CaCl2? Viết phương trình hoá học của các phản ứng. Bài tập trang 49 SBT Hóa học 12 Trình bày phương pháp hoá học điều chế các kim loại Ca, Na, Cu từ những muối riêng biệt CaCO3, Na2SO4, Cu2S. Bài tập trang 49 SBT Hóa học 12 Từ các chất riêng biệt CuSO4, CaCO3, FeS cần điều chế được các kim loại Cu, Ca, Fe. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra. Các điều kiện khác có đủ. Bài tập trang 49 SBT Hóa học 12 Điện phân điện cực trơ dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2A. Tính thể tích khí đktc thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân.
Bài tập Điều chế kim loại - Cơ bản Bài 1 Tiến hành các thí nghiệm sau a Cho Mg vào dung dịch Fe2SO43 dư b Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2 c Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng d Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư e Nhiệt phân AgNO3 f Điện phân nóng chảy Al2O3 Sau khi kết thúc các phản ứng, những thí nghiệm thu được kim loại? Hướng dẫn a Cho Mg vào dung dịch Fe3+dư tạo Fe2+ b \C{l_2} + 2FeC{l_2} \overset{t^{0}}{\rightarrow} 2FeC{l_3}\ c \{H_2} + CuO\overset{t^{0}}{\rightarrow}Cu + {H_2}O\ d \2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2};2NaOH + CuS{O_4} \to Cu{\left {OH} \right_2} + N{a_2}S{O_4}\ e \2AgN{O_3}\overset{t^{0}}{\rightarrow}2Ag + 2N{O_2} + {O_2}\ f \2A{l_2}{O_3}\overset{dpnc}{\rightarrow}4Al + 3{O_2}\ Vậy có 3 thí nghiệm thu được kim loại là c; e; f Bài 2 Trong các kim loại Cu; Ag; Na; K và Ba, số kim loại điều chế được bằng phương pháp thủy luyện là Hướng dẫn Phương pháp thủy luyện dùng để điều chế nững kim loại yếu, đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học. Như vậy ta có các kim loại Cu; Ag Bài 3 Bốn kim loại K, Al, Fe và Ag được ấn định không theo thứ tự là X, Y, Z, và T. Biết rằng X và Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy; X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối; và Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội. Các kim loại X, Y, Z và T theo thứ tự là Hướng dẫn Do X và Y điều chế bằng cách điện phân nóng chảy ⇒ đó là Al và K Mà X đẩy được T ra khỏi muối ⇒ X là Al ⇒ Y là K Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội ⇒ Z bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội. ⇒ Z là Fe ⇒ T là Ag. Bài 4 Cho khí CO dư đi qua ống chứa 0,2 mol MgO và 0,2 mol CuO nung nóng, đến phản ứng hoàn toàn, thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là Hướng dẫn Chất rắn gồm MgO và Cu vì MgO không phản ứng với CO ⇒ x = 20,8g Bài tập Điều chế kim loại - Nâng cao Bài 1 Thổi rất chậm 2,24 lít đktc một hỗn hợp khí gồm CO và H2 qua một ống sứ đựng hỗn hợp Al2O3, CuO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng là 24 gam dư đang được đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là Hướng dẫn \n_{hh \ CO + H_{2}} = \frac{2,24}{22,4} = 0,1 \ mol\ Thực chất phản ứng khử các oxit là CO + O → CO2 H2 + O → H2O Vậy \n_{O}=n_{CO}+n_{H_{2}} = 0,1 \ mol\ Khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là 24 - 1,6 = 22,4 gam. Bài 2 Điện phân 10 ml dung dịch AgNO3 0,4M điện cực trơ trong thời gian 10 phút 30 giây với dòng điện có cường độ I = 2A, thu được m gam Ag. Giả sử hiệu suất phản ứng điện phân đạt 100%. Hướng dẫn Tại catot Tại anot Ag+ + e → Ag 0,004 → 0,004 → 0,004 2H2O + 2e → H2 + 2OH- 2H2O → 4H+ + O2 + 4e Ta có \{n_{e{\rm{ trao doi}}}} = \frac{{It}}{{96500}} = 0,013\,mol\ Lớn hơn ne Ag nhường = 0,004 mol \\Rightarrow {m_{Ag}} = 0, = 0,432gam\
Giải Hóa 12 bài 21Giải bài tập hóa 12 bài 21 Điều chế kim loạiA. Tóm tắt lý thuyết Hóa 12 bài 211. Phương pháp nhiệt luyện2. Phương pháp thủy luyện3. Phương pháp điện phânB. Giải bài tập trang 98 SGK Hóa 12Bài 1 trang 98 SGK Hóa 12Bài 2 trang 98 SGK Hóa 12Bài 3 trang 98 SGK Hóa 12Bài 4 trang 98 SGK Hóa 12Bài 5 trang 98 SGK Hóa 12C. Bài tập điều chế kim loạiGiải Hóa 12 Bài 21 Điều chế kim loại được VnDoc biên soạn tổng hợp, hướng dẫn bạn đọc giải đáp tất các các dạng câu hỏi bài tập trong sách giáo khoa Hóa học 12 bài 21 Điều chế kim loại, chắc chắn bộ tài liệu sẽ là nguồn thông tin hữu ích dành cho các bạn học sinh có kết quả cao hơn trong học đề thi thử THPT quốc gia năm 2020 môn Hóa Hay Chọn Lọc Có đáp ánBộ 5 đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm học 2020 - 2021 Có đáp ánĐề thi học kì 1 Hóa 12 năm học 2020 - 2021 Có đáp ánĐề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2020 - 2021A. Tóm tắt lý thuyết Hóa 12 bài 21Nguyên tắcKhử ion kim loại bằng chất khử thích hợpNguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên + ne → MCác phương pháp điều chế kim loại1. Phương pháp nhiệt luyện* Đối tượng KL KL có mức độ hoạt động trung bình* Phương thức điều chế khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử thông thường như C, CO, H2, Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO22. Phương pháp thủy luyện* Đối tượng KL KL có mức độ hoạt động trung bình và yếu* Phương thức điều chế Khử những in kim loại cần điều chế bằng những kim loại có tính khử mạnh như Fe, Zn, ....VD Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu3. Phương pháp điện phânĐiện phân nóng chảy* Đối tượng KL KL có mức độ hoạt động mạnh* Phương thức điều chế Dùng dòng điện một chiều khử ion kim loại trong chất điện li nóng chảy muối halogenua, oxit, hidroxit.Điện phân dung dịch* Đối tượng KL Dùng điều chế các kim loại yếu.* Phương thức điều chế Dùng dòng điện một chiều khử ion kim loại yếu trong dung dịch muối của Giải bài tập trang 98 SGK Hóa 12Bài 1 trang 98 SGK Hóa 12Trình bày các cách có thểĐiều chế Ca từ CaCO3Điều chế Cu từ CuSO4Viết phương trình hóa học của các phản ứngHướng dẫn giải bài tậpPhương pháp để điều chế Ca là điện phân nóng chảy muối halogenua khanCaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2OCaCl2 Ca + Cl2Từ CuSO4 điều chế Cu có thể dùng phương pháp điện phân dung dịch, thủy luyện, nhiệt luyện CuSO4 + Fe → FeSO4 + CuNhiệt luyệnCuSO4 + 2NaOH → CuOH2 + Na2SO4CuOH2 CuO + H2OCuO + H2 Cu + H2OĐiện phân dung dịchCuSO4 + H2O Cu + 1/2O2 + H2SO4Bài 2 trang 98 SGK Hóa 12Từ CuOH2, MgO, Fe2O3 hãy điều chế các kim loại tương ứng bằng phương pháp thích hợp. Viết phương trình hóa học của phản dẫn giải bài tậpTừ CuOH2 điều chế CuCuOH2 CuO + H2OCuO + H2 → Cu + H2OTừ MgO điều chế MgMgO + 2HCl → MgCl2 + H2OMgCl2 Mg + Cl2Từ Fe2O3 điều chế FeFe2O3 điều chế FeFe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2OBài 3 trang 98 SGK Hóa 12Một loại quặng sắt chứa 80% Fe2O3 và 10% SiO2. Hàm lượng các nguyên tử Fe và Si trong quặng này làA. 56% Fe và 4,7% SiB. 54% Fe và 3,7% SiC. 53% Fe và 2,7% SiD. 52% Fe và 4,7% SiHướng dẫn giải bài tậpGiả sử có 100 gam quặng sắt, khối lượng Fe2O3 là 80 gam và khối lượng SiO2 là 10 gamSố mol Fe2O3 là nFe2O3 = 80 /160 = 0,5molnFe = 2 x nFe2O3 = 0, = 1mol→ mFe = = 56g%mFe = 56 / 100 x 100% = 56%Tương tự tính cho Si, %Si = 4,7%Đáp án là 4 trang 98 SGK Hóa 12Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3,Fe, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO đktc. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng làA. dẫn giải bài tậpÁp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có30 + mCO = m + mCO2 => m = 30 + 5,6 / 22,4 x 28 - 5,6/22,4 x 44 = 26 gĐáp án 5 trang 98 SGK Hóa 12Điện phân điện cực trơ dung dịch muối sunfua của một kim loại hóa trị II với dòng điện cường độ 3A. Sau khi 1930 giây điện phân thấy khối lượng catot tăng 1,92 Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra tại mỗi điện cực và phương trình hóa học chung của sự điện Xác định tên kim dẫn giải bài tậpa PTHH MSO4 + H2O M + H2SO4 +1/2H2b Theo định luật Faraday ta có khối lượng chất thoát ra ở điện cực làm = Alt/96500n = 1,92=> A = 1, = 64. Trong đó A là nguyên tử khốiA CuC. Bài tập điều chế kim loạiCâu 1. Để điều chế Ca từ CaCO3 cần thực hiện ít nhất mấy phản ứng?A. 2B. 3C. 4D. 5Câu 2. Những kim loại nào sau đây có thể được điều chế từ oxít bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO?A, Zn, Mg, FeB, Ni, Cu, CaC. Fe, Ni ZnD. Fe, Al, CuCâu 3. Khẳng định nào sau đây không đúngA. Khí điện phân dung dịch ZnNO33 sẽ thu được Zn ở Có thể điều chế Ag bằng cách nhiệt phân AgNO3 Cho một luồng H2 dư qua bột Al2O3 nung nóng sẽ thu được Có thể điều chế đồng bằng cách dùng kẽm để khử ion Cu2+ trong dung dịch 4. Một học sinh đã đưa ra các phương án để điều chế đồng như sau 1 Điện phân dung dịch CuSO4.2 Dùng kali cho vào dung dịch CuSO4.3 Dùng cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao.4 Dùng nhôm khử CuO ở nhiệt độ các phương án điều chế trên, có bao nhiêu phương án có thể áp dụng đề điều chế đồng ?A, 1B. 2C. 3D. 4Câu 5. Trộn 0,54 gam bột nhôm với hỗn hợp gồm bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 3. Thể tích khí NO ở đktc làA. 0,224 lít;B. 0,672 0,075 0,025 lít-Mời các bạn cùng tham khảo thêm các tài liệu sauGiải bài tập Hóa học 12 bài 22 Luyện tập Tính chất của kim loạiGiải bài tập Hóa học 12 bài 23 Luyện tập Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loạiGiải bài tập Hóa học 12 bài 24 Thực hành Tính chất, điều chế kim loại, sự ăn mòn kim loạiGiải bài tập Hóa học 12 bài 25 Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềmGiải bài tập Hóa học 12 Điều chế kim loại vừa được sưu tập và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm 5 bài tập trong sách giáo khoa môn Hóa học lớp 12 bài 21 Điều chế kim loại. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập Hóa học 12 bài 21 Điều chế kim loại. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Hóa học lớp 12, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng thuận tiện cho quá trình trao đổi xũng như cập nhật các tài liệu mới nhất của trang VnDoc. Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 để có thêm tài liệu học tập nhé
Lý thuyết hóa 12 bài 21Hóa 12 bài 21 Điều chế kim loại được VnDoc tổng hợp biên soạn là tài liệu hóa 12, nội dung tài liệu tóm tắt trọng tâm bài học, bên cạnh đó mở rộng củng cố thêm bằng các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao. Mời các bạn tham khảoBài 21 Hóa 12 Điều chế kim loạiA. Tóm tắt hóa 12 bài 211. Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên Các phương pháp điều chế kim loạiB. Bài tập điều chế kim loại C. Giải bài tập Hóa 12 bài 21A. Tóm tắt hóa 12 bài 211. Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên + ne → M2. Các phương pháp điều chế kim loạia. Phương pháp nhiệt luyện* Đối tượng kim loại dùng để điều chế những kim loại đứng sau Al.* Cơ sở khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử thông thường như C, CO, H2, Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2ZnO + C Zn + COPhản ứng nhiệt nhôm dùng kim loại kém hoạt động như Hg, Ag thì chỉ cần đốt cháy quặngCr2O3 + 2Al 2Cr + Al2O3Với những kim loại kém hoạt động như Hg, Ag thì chỉ cân đốt cháy quặngHgS + O2 Hg + SO2b. Phương pháp thủy luyện* Đối tượng kim loại Kim loại có mức độ hoạt động trung bình và yếu* Phương thức điều chế Khử những in kim loại cần điều chế bằng những kim loại có tính khử mạnh như Fe, Zn, ....VD Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cuc. Phương pháp điện phânĐiện phân nóng chảyĐối tượng kim loại dùng didieuf chế các kim loại mạnh như Na, K, Mg, Ca, Ba,....Phương thức điều chế Dùng dòng điện một chiều khử ion kim loại trong chất điện li nóng chảy muối halogenua, oxit, hidroxit.Ví dụ2NaCl 2Na + Cl2Điện phân dung dịch* Đối tượng kim loại Dùng điều chế các kim loại trung bình yếuPhương thức điều chế Dùng dòng điện một chiều khử ion kim loại yếu trong dung dịch muối của dụCuCl2 Cu + Cl2B. Bài tập điều chế kim loại Câu 1. Để điều chế Ca từ CaCO3 cần thực hiện ít nhất mấy phản ứng?A. 2B. 3C. 4D. 5Xem đáp ánĐáp án Aphản ứng 1 CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2OPhản ứng 2 CaCl2 → Ca + Cl2Câu 2. Những kim loại nào sau đây có thể được điều chế từ oxít bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO?A, Zn, Mg, FeB, Ni, Cu, CaC. Fe, Ni ZnD. Fe, Al, CuCâu 3. Khẳng định nào sau đây không đúngA. Khí điện phân dung dịch ZnNO33 sẽ thu được Zn ở Có thể điều chế Ag bằng cách nhiệt phân AgNO3 Cho một luồng H2 dư qua bột Al2O3 nung nóng sẽ thu được Có thể điều chế đồng bằng cách dùng kẽm để khử ion Cu2+ trong dung dịch 4. Một học sinh đã đưa ra các phương án để điều chế đồng như sau 1 Điện phân dung dịch CuSO4.2 Dùng kali cho vào dung dịch CuSO4.3 Dùng cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao.4 Dùng nhôm khử CuO ở nhiệt độ các phương án điều chế trên, có bao nhiêu phương án có thể áp dụng đề điều chế đồng ?A, 1B. 2C. 3D. 4Xem đáp ánĐáp án C1 Điện phân dung dịch trình điện phân dung dịch CuSO42CuSO4 + 2H2O → 2Cu + 2H2SO4 + O23 Dùng cacbon khử CuO ở nhiệt độ hợp CuO + C đun nóng và có sự chuyển đổi từ màu đen → màu dịch nước vôi trong vẩn + C → 2Cu + CO24 Dùng nhôm khử CuO ở nhiệt độ + 3CuO → Al2O3 + 3CuCâu 5. Trộn 0,54 gam bột Al với hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan X trong dung dịch HNO3 thu được 0,896 lít đktc hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ khối của Y so với H2 làA. 21B. 23C. 20D. 22Xem đáp ánĐáp án ACoi X tác dụng HNO3 là hỗn hợp Al, Fe2O3, CuO. Vậy chỉ có sự trao đổi e của Al và N+5 trong HNO3Gọi nNO2 = a và nNO = b → a + b = 0,04Al0 → Al+3 + 3e N+5 + 1e → N+40,02→ 0,06 a← aN+5 + 3e → N+23b ← bBT e a + 3b = 0,06→ a = 0,03 và b = 0,01 → MY = 0,03. 46 + 0,01. 30 0,04 = 42 → dX/H2 = 21C. Giải bài tập Hóa 12 bài 21Để giúp các bạn học sinh có thể hoàn thành tốt, các dạng câu hỏi bài tập sách giáo khoa HÓa 12 bài 21 Điều chế kim loại. Hy vọng giúp ích cho các bạn trong các dạng câu hỏi liên quan. VnDoc đã hướng dẫn giải chi tiết các dạng bài tập sách giáo khoa Hóa 12 bài 21 tại Giải Hóa 12 Bài 21 Điều chế kim loại................Trên đây đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Hóa 12 bài 21 Điều chế kim loại. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Hóa học lớp 12, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng thuận tiện cho quá trình trao đổi xũng như cập nhật các tài liệu mới nhất của trang VnDoc. Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 để có thêm tài liệu học tập nhé
bài 21 hóa 12