bài tập trắc nghiệm về mệnh đề quan hệ; bài tâp trắc nghiệm về mệnh đề quan hệ lớp 9; bài tập trắc nghiệm kinh tế vĩ mô hay có lời giải; bài tập amin trong các kì thi đại học có lời giải chi tiết; bài tập môn quá trình thiết bị truyền nhiệt có lời giải chi tiết
Đề thi kiểm tra Vật lý - Thi thử THPT Quốc gia - 40 câu hỏi trắc nghiệm thuộc Đề thi thử Vật Lý 2019 cực hay chuẩn cấu trúc của Bộ (Đề số 6)
Đề thi kiểm tra Toán - Lớp 6 - 19 câu hỏi trắc nghiệm thuộc Dạng bài tập về Nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số cực hay, có lời giải
Bài tập trắc nghiệm mệnh đề tập hợp. Là bộ tài liệu hay và chất lượng. Bộ tài liệu này bám sát nội dụng nằm trong chương trình học môn Toán lớp 10. Nhằm phục vụ nhu cầu tài liệu file word cho giáo viên giảng dạy.
8081. Dưới đây là 30 câu trắc nghiệm mệnh đề có đáp án và lời giải chi tiết. Bài tập được phân thành các dạng:nhận biết mệnh đề; xét tính đúng sai của mệnh đề; phủ định của một mệnh đề; kí hiệu $\forall $ và $\exists $. Bài tập được soạn dưới dạng word
Vay Tiền Trả Góp 24 Tháng. Bài tập Mệnh đề lớp 10 cơ bảnCâu hỏi trắc nghiệm Mệnh đềBài tập trắc nghiệm lớp 10 Mênh đề cung cấp những dạng câu hỏi bài tập đa dạng xoay quanh nội dung trọng tâm trong chương trình môn Toán - Đại số lớp 10. Hi vọng tài liệu trắc nghiệm mệnh đề này sẽ giúp các em học ôn tập và củng cố kiến thức hiệu quả, hoàn thành tốt các bài tập trên lớp và về nhà, học tốt môn Toán lớp liệu do biên soạn và đăng tải, nghiêm cấm các hành vi sao chép mang mục đích thương đềCâu 1 Câu nào sau đây là mệnh đề?A. Hôm nay trời đẹp!B. Hà Nội là thủ đô của Việt 4 là số chính Tôi nóng 2 Trong những câu sau câu nào là mệnh đề?a. Đói quá b. 1+3=5 c. X là số dương d. 17 là số nguyên tốA. a, b, c, dB. a, c, dC. b, c, dD. a, bCâu 3 Mệnh đề nào sau đây đúng?A. Nếu thì .B. Nếu em chăm chỉ thì em sẽ thành Một đường thẳng giao với đường tròn tại một điểm thì điểm đó gọi là tiếp Nếu a Q. Mệnh đề P => Q chỉ sai khi P đúng và Q sai. Chú ý Các định lí toán học thường có dạng P => Q. Khi đó – P là giả thiết, Q là kết luận; – P là điều kiện đủ để có Q; – Q là điều kiện cần để có P. Mệnh đề đảo Cho mệnh đề kéo theo P => Q. Mệnh đề Q => P được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề P => Q. Mệnh đề tương đương Cho hai mệnh đề P và Q. Mệnh đề “P nếu và chỉ nếu Q” được gọi là mệnh đề tương đương và kí hiệu là P Q. Mệnh đề P Q đúng khi và chỉ khi cả hai mệnh để P => Q và Q => P đều đúng. Chú ý Nếu mệnh đề P Q là một định lí thì ta nói P là điều kiện cần và đủ để có Q. Mệnh đề chứa biến Mệnh đề chứa biến là một câu khẳng định chứa biến nhận giá trị trong một tập X nào đó mà với mỗi giá trị của biến thuộc X ta được một mệnh đề. SUB ĐĂNG KÍ KÊNH GIÚP THẦY NHÉ Bạn hãy đặt câu hỏi và thảo luận đúng chuyên mục bài luận lịch sự, có văn hóa, gõ đầy đủ ý nghĩa bằng tiếng việt có dấu để tránh trường hợp thảo luận của bạn bị xóa mà không rõ lý do. Xin cám ơn!
Bài Tập Trắc Nghiệm Mệnh Đề Có Lời Giải Và Đáp Án Bài Tập Trắc Nghiệm Tập Hợp Có Đáp Án Bài Tập Trắc Nghiệm Các Phép Toán Trên Tập Hợp Có Đáp Án Bài Tập Trắc Nghiệm Các Tập Hợp Số Lớp 10 Có Đáp Án Bài Tập Trắc Nghiệm Số Gần Đúng-Sai Số Có Đáp ÁnBÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MỆNH ĐỀ Vấn đề 1. NHẬN BIẾT MỆNH ĐỀ Câu 1 Trong các câu sau, câu nào không phải là mệnh đề? A. Buồn ngủ quá! B. Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau. C. 8 là số chính phương. D. Băng Cốc là thủ đô của Mianma. Câu 2 Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là không phải là mệnh đề? a Huế là một thành phố của Việt Nam. b Sông Hương chảy ngang qua thành phố Huế. c Hãy trả lời câu hỏi này! d $5 + 19 = 24.$ e $6 + 81 = 25.$ f Bạn có rỗi tối nay không? g $x + 2 = 11.$ A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 3 Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề? a Hãy đi nhanh lên! b Hà Nội là thủ đô của Việt Nam. c $5 + 7 + 4 = 15.$ d Năm $2018$ là năm nhuận. A. $4.$ B. $3.$ C. $1.$ D. $2.$ Câu 4 Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề? a Cố lên, sắp đói rồi! b Số 15 là số nguyên tố. c Tổng các góc của một tam giác là $180^\circ .$ d $x$ là số nguyên dương. A. $3.$ B. $2.$ C. $4.$ D. $1.$ Câu 5 Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề? A. Đi ngủ đi! B. Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới. C. Bạn học trường nào? D. Không được làm việc riêng trong giờ học. Vấn đề 2. XÉT TÍNH ĐÚNG SAI CỦA MỆNH ĐỀ Câu 6 Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề đúng? A. Tổng của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn. B. Tích của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn. C. Tổng của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ. D. Tích của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ. Câu 7 Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề đúng? A. Nếu $a \ge b$ thì ${a^2} \ge {b^2}.$ B. Nếu $a$ chia hết cho 9 thì $a$ chia hết cho 3. C. Nếu em chăm chỉ thì em thành công. D. Nếu một tam giác có một góc bằng $60^\circ $ thì tam giác đó đều. Câu 8 Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai? A. $ – \pi – Câu 9 Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai? A. Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng đồng dạng và có một góc bằng nhau. B. Một tứ giác là hình chữ nhật khi và chỉ khi chúng có 3 góc vuông$.$ C. Một tam giác là vuông khi và chỉ khi nó có một góc bằng tổng hai góc còn lại$.$ D. Một tam giác là đều khi và chỉ khi chúng có hai đường trung tuyến bằng nhau và có một góc bằng $60^\circ .$ Câu 10 Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảo đúng? A. Nếu số nguyên $n$ có chữ số tận cùng là $5$thì số nguyên $n$chia hết cho $5.$ B. Nếu tứ giác $ABCD$ có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường thì tứ giác $ABCD$ là hình bình hành. C. Nếu tứ giác $ABCD$ là hình chữ nhật thì tứ giác $ABCD$ có hai đường chéo bằng nhau. D. Nếu tứ giác $ABCD$ là hình thoi thì tứ giác $ABCD$ có hai đường chéo vuông góc với nhau. Câu 11 Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảo đúng? A. Nếu số nguyên $n$ có tổng các chữ số bằng $9$ thì số tự nhiên $n$ chia hết cho $3.$ B. Nếu $x > y$ thì ${x^2} > {y^2}.$ C. Nếu $x = y$ thì $ = D. Nếu $x > y$ thì ${x^3} > {y^3}.$ Câu 12 Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai? A. là tam giác đều $ \Leftrightarrow $ Tam giác $ABC$ cân B. là tam giác đều $ \Leftrightarrow $ Tam giác $ABC$ cân và có một góc C. là tam giác đều $ \Leftrightarrow $ $ABC$ là tam giác có ba cạnh bằng nhau D. là tam giác đều $ \Leftrightarrow $ Tam giác $ABC$ có hai góc bằng Vấn đề 3. PHỦ ĐỊNH CỦA MỘT MỆNH ĐỀ Câu 13 Mệnh đề nào sau đây là phủ định của mệnh đề ${\rm{”}}$Mọi động vật đều di chuyển${\rm{”}}$? A. Mọi động vật đều không di chuyển. B. Mọi động vật đều đứng yên. C. Có ít nhất một động vật không di chuyển. D. Có ít nhất một động vật di chuyển. Câu 14 Phủ định của mệnh đề ${\rm{”}}$Có ít nhất một số vô tỷ là số thập phân vô hạn tuần hoàn${\rm{”}}$ là mệnh đề nào sau đây? A. Mọi số vô tỷ đều là số thập phân vô hạn tuần hoàn. B. Có ít nhất một số vô tỷ là số thập phân vô hạn không tuần hoàn. C. Mọi số vô tỷ đều là số thập phân vô hạn không tuần hoàn. D. Mọi số vô tỷ đều là số thập phân tuần hoàn. Câu 15 Lập mệnh đề phủ định của mệnh đề “ Số 6 chia hết cho 2 và 3”. A. Số 6 chia hết cho 2 hoặc 3. B. Số 6 không chia hết cho 2 và 3. C. Số 6 không chia hết cho 2 hoặc 3. D. Số 6 không chia hết cho 2 và chia hết cho 3. Câu 16 Viết mệnh đề phủ định $\bar P$ của mệnh đề $P$ ${\rm{”}}$Tất cả các học sinh khối $10$ của trường em đều biết bơi${\rm{”}}$. A. $\bar P$ ${\rm{”}}$Tất cả các học sinh khối $10$ trường em đều biết bơi${\rm{”}}$. B. $\bar P$ ${\rm{”}}$Tất cả các học sinh khối $10$ trường em có bạn không biết bơi${\rm{”}}$. C. $\bar P$ ${\rm{”}}$Trong các học sinh khối $10$ trường em có bạn biết bơi${\rm{”}}$. D. $\bar P$ ${\rm{”}}$Tất cả các học sinh khối $10$ trường em đều không biết bơi${\rm{”}}$. Vấn đề 4. KÍ HIỆU $\forall $ VÀ $\exists $ Câu 17 Kí hiệu $X$ là tập hợp các cầu thủ $x$ trong đội tuyển bóng rổ, $P\left x \right$ là mệnh đề chứa biến ${\rm{”}}x$cao trên $180cm{\rm{”}}$. Mệnh đề khẳng định rằng A. Mọi cầu thủ trong đội tuyển bóng rổ đều cao trên $180cm.$ B. Trong số các cầu thủ của đội tuyển bóng rổ có một số cầu thủ cao trên $180cm.$ C. Bất cứ ai cao trên $180cm$ đều là cầu thủ của đội tuyển bóng rổ. D. Có một số người cao trên $180cm$ là cầu thủ của đội tuyển bóng rổ. Câu 18 Mệnh đề khẳng định rằng A. Bình phương của mỗi số thực bằng 2. B. Có ít nhất một số thực mà bình phương của nó bằng 2. C. Chỉ có một số thực mà bình phương của nó bằng 2. D. Nếu $x$ là một số thực thì ${x^2} = 2.$ Câu 19 Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng? A. Không có số chẵn nào là số nguyên tố. B. $\forall x \in \mathbb{R}, – {x^2} 4.$ B. Với mọi số thực $x$, nếu ${x^2} 4$ thì $x > – 2.$ Câu 23 Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng? A. $\exists x \in \mathbb{R},{x^2} x.$ C. $\forall x \in \mathbb{R},\left x \right > 1 \Rightarrow x > 1.$ D. $\forall x \in \mathbb{R},{x^2} \ge x.$ Câu 24 Cho $x$ là số thực, mệnh đề nào sau đây đúng? A. $\forall x,{x^2} > 5 \Rightarrow x > \sqrt 5 $ hoặc $x 5 \Rightarrow – \sqrt 5 5 \Rightarrow x > \pm \sqrt 5 .$ D. $\forall x,{x^2} > 5 \Rightarrow x \ge \sqrt 5 $ hoặc $x \le – \sqrt 5 .$ Câu 25 Mệnh đề nào sau đây đúng? A. $\forall x \in {\mathbb{N}^*},{x^2} – 1$ là bội số của $3.$ B. $\exists x \in \mathbb{Q},{x^2} = 3.$ C. $\forall x \in \mathbb{N},{2^x} + 1$ là số nguyên tố. D. $\forall x \in \mathbb{N},{2^x} \ge x + 2.$ Câu 26 Mệnh đề . Phủ định của mệnh đề $P$ là A. $\exists x \in \mathbb{R},{x^2} – x + 7 > 0.$ B. $\forall x \in \mathbb{R},{x^2} – x + 7 > 0.$ C. $\forall x \notin \mathbb{R},{x^2} – x + 7 \ge 0.$ D. $\exists x \in \mathbb{R},{x^2} – x + 7 \ge 0.$ Câu 27 Mệnh đề phủ định của mệnh đề với mọi là A. Tồn tại $x$ sao cho ${x^2} + 3x + 1 > 0.$ B. Tồn tại $x$ sao cho ${x^2} + 3x + 1 \le 0.$ C. Tồn tại $x$ sao cho ${x^2} + 3x + 1 = 0.$ D. Tồn tại $x$ sao cho ${x^2} + 3x + 1 {y^2}$ thì $x > y$” sai vì ${x^2} > {y^2} \Leftrightarrow \left x \right > \left y \right \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x > y}\\{x – 2.$ C sai vì $x = – 3 4.$ D sai vì $x = – 3 \Rightarrow {x^2} = 9 > 4$ nhưng $ – 3 5 \Rightarrow \left x \right > \sqrt 5 \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x > \sqrt 5 }\\{x < – \sqrt 5 }\end{array}} \right.$. Chọn A. Câu 25. Chọn A. Đáp án B sai vì ${x^2} = 3 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt 3 $ là số vô tỉ. Đáp án C sai với $x = 3\mathop \to \limits^{} {2^3} + 1 = 9$ là hợp số. Đáp án D sai với $x = 0\mathop \to \limits^{} {2^0} = 1 < 0 + 2 = 2.$ Câu 26. Phủ định của mệnh đề $P$ là . Chọn D. Câu 27. Phủ định của mệnh đề $P\left x \right$ là $\overline {P\left x \right} $ “Tồn tại $x$ sao cho ${x^2} + 3x + 1 \le 0$”. Chọn B. Câu 28. Phủ định của mệnh đề $P\left x \right$ là là hợp số. Chọn C. Câu 29. Phủ định của mệnh đề $P\left x \right$ là . Chọn C. Câu 30. Phủ định của mệnh đề $P\left x \right$ là . Chọn C.
Lý thuyết, bài tập Mệnh đềMệnh đềA. Lí thuyết mệnh đềI. Mệnh đề. Mệnh đề chứa biếnII. Phủ định của một mệnh đềIII. Mệnh đề kéo theoIV. Mệnh đề đảo – Hai mệnh đề tương đươngV. Kí hiệu "Mọi" và "Tồn tại"B. Giải SGK Toán 10 C. Giải SBT Toán 10D. Bài tập trắc nghiệm Mệnh đềE. Tài liệu SGK Lớp 10 MớiToán 10 Bài 1 Mệnh đề vừa được biên soạn và xin gửi tới bạn đọc. Bài viết được VnDoc biên soạn bao gồm hướng dẫn lý thuyết của bài học và hướng dẫn giải cho từng bài tập sách giáo khoa và sách bài tập giúp các bạn học sinh luyện tập và hiểu rõ hơn thế nào là mệnh đề, mệnh đề đảo, mệnh đề phủ đinh, mệnh đề tương đương. Qua đó giúp các bạn học sinh ôn tập, củng cố và rèn luyện thêm kiến thức đã học trong chương trình Toán 10. Mong rằng qua bài viết này bạn đọc có thể học tập tốt hơn môn Toán lớp 10 nhé. Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây quyền thuộc về cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương Lí thuyết mệnh đềI. Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến1. Mệnh đềMỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc mệnh đề không thể vừa đúng, vừa cách khác- Mệnh đề là câu khẳng định có thể xác định được tính đúng hay sai của nó. Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa dụ- “Mấy giờ bạn đi học về?” – không phải mệnh ”4 là số chẵn” – là mệnh đề2. Mệnh đề chứa biếnVí dụ “n là số tự nhiên không chia hết cho 2” không phải là một mệnh đề, vì không xác định được nó đúng hay sai.+ Nếu ta gán cho n một giá trị thì mệnh đề sai.+ Nếu gán cho n một giá trị thì mệnh đề dụ Xét câu “x là ước của 3”. Tìm giá trị thực của x để từ câu đã cho, nhận được một mệnh đề đúng, một mệnh đề dẫn- Với giá trị thì mệnh đề là mệnh đề Với giá trị thì mệnh đề là mệnh đề Phủ định của một mệnh đề- Phủ định của một mệnh đề là một mệnh đề, kí hiệu là . Hai mệnh đề và có những khẳng định trái ngược nhau+ Nếu đúng thì sai+ Nếu sai thì đúngVí dụ Cho mệnh đề P “ 2 là số chính phương” “ 2 không là số chính phương”Ví dụ Cho mệnh đề A “ 8 chia hết cho 5” “ 8 không chia hết cho 5”III. Mệnh đề kéo theo- Mệnh đề kéo theo có dạng “Nếu A thì B”, trong đó A và B là hai mệnh Mệnh đề “Nếu A thì B” kí hiệu là . Tính đúng sai của mệnh đề kéo theo như sau+ Mệnh đề chỉ sai khi A đúng B dụ Cho hai mệnh đề A “n chia hết cho 4” và mệnh đề B “n là số chẵn”Khi đó phát biểu là C “Nếu n chia hết cho 4 thì n là số chẵn”Đây là mệnh đề đúng vì A đúng và B Các định lí toán học là những mệnh đề đúng thường có dạng khi đó ta nóiA là giả thiết, B là kết luận của định lí, hoặc A là điều kiện cần và đủ để có B, hoặc B là điều kiện cần để có Mệnh đề đảo – Hai mệnh đề tương đương1. Mệnh đề đảo- Mệnh đề “” được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề Ví dụ Ta sử dụng ngay ví dụ trên, mệnh đề đảo của là được phát biểu như sau “ Nếu n là số chẵn thì n chia hết cho 4”Đây là mệnh đề sai vì B đúng và A Hai mệnh đề tương đương- Nếu là một mệnh đề đúng và mệnh đề cũng là một mệnh đề đúng thì ta nói A tương đương với B, kí hiệu là Đọc là A tương đương B hoặc A là điều kiện cần và đủ để có B hoặc A khi và chỉ khi dụ Hình thoi ABCD có một góc vuông là điều kiện cần và đủ để hình ABCD là hình Kí hiệu "Mọi" và "Tồn tại"Cho mệnh đề chứa biến , trong đó x nhận giá trị từ tâp X- Câu khẳng đinh Với x bất kì thuộc X thì là mệnh đề đúng được kí hiệu là - Câu khẳng định Có ít nhất một hay tồn tại để là mệnh đề đúng kí hiệu là Ví dụ Mệnh đề B. Giải SGK Toán 10 Trong Sách giáo khoa Toán lớp 10, các bạn học sinh chắc hẳn sẽ gặp những bài toán khó, phải tìm cách giải quyết. Hiểu được điều này, VnDoc đã tổng hợp và gửi tới các bạn học sinh lời giải và đáp án chi tiết cho các bài tập trong Sách giáo khoa Toán lớp 10 về mệnh đề. Mời các bạn học sinh tham khảo chi tiết bài viết dưới đâyGiải Toán 10 Bài 1 Mệnh đề CTSTGiải Toán 10 Bài 1 Mệnh đề KNTTGiải Toán 10 Bài 1 Mệnh đề toán học CDGiải bài tập SGK Toán lớp 10 Đại số chương 1 Mệnh đềC. Giải SBT Toán 10Sách bài tập Toán 10 tổng hợp các bài Toán từ cơ bản tới nâng cao, đi kèm với đó là đáp án. Tuy nhiên, nhiều đáp án không được giải chi tiết khiến cho các bạn học sinh gặp nhiều khó khăn khi tiếp xúc với dạng bài mới. VnDoc đã tổng hợp và gửi tới các bạn học sinh lời giải và đáp án chi tiết cho từng dạng bài tập trong Sách bài tập để các bạn có thể nắm vững, hiểu rõ hơn về dạng bài tập này. Mời các bạn học sinh tham khảo chi tiết dưới đâyGiải bài tập Toán 10 SBT bài 1 chương 1D. Bài tập trắc nghiệm Mệnh đềĐể ôn tập lại kiến thức cũng như rèn luyện nâng cao hơn về bài tập của bài Mệnh đề này, VnDoc xin gửi tới các bạn học sinh Tài liệu Bài tập về Mệnh đề do VnDoc biên soạn. Qua đó sẽ giúp các bạn học sinh hiểu sâu hơn và nắm rõ hơn lý thuyết cũng như bài tập của bài học này. Mời các bạn học sinh tham khảo các tài liệu sauBài tập Toán 10 chương 1 Mệnh đề - Tập hợpBài tập mệnh đề toán học lớp 10Bài tập trắc nghiệm lớp 10 Mệnh đềBài tập Toán lớp 10 chương 1 Mệnh đề - Tập hợpE. Tài liệu SGK Lớp 10 MớiGiải Toán 10 Bài 1 Mệnh đề CTSTGiải Toán 10 Bài 1 Mệnh đề KNTTGiải Toán 10 Bài 1 Mệnh đề toán học CD-Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn bài Toán 10 Bài 1 Mệnh đề. Qua bài viết chắc hẳn bạn đọc đã nắm được nội dung kiến thức cũng như thấy được một số bài tập luyện tập củng cố kiến thức về mệnh đề do biên soạn rồi đúng không ạ? Bài viết cho ta thấy được khái niệm về mệnh đề, mệnh đề chứa biến. Thấy được nội dung phủ định của một mệnh đề, khái niệm về mệnh đề kế theo và mệnh đề đảo, hiểu được khái niệm của hai ký hiệu mọi và tồn tại cũng như cách dùng hai ký hiệu này... Bên cạnh đó còn hướng dẫn bạn đọc cách giải bài tập trong sách giáo khoa cũng như sách bài tập Toán lớp 10 từ các bài tập cơ bản đến bài tập nâng cao. Hy vọng với tài liệu này các bạn học sinh sẽ nắm chắc kiến thức vận dụng tốt vào giải bài tập từ đó có thể học tốt hơn môn Toán lớp 10. Chúc các bạn học tốt và nhớ thường xuyên tương tác để cập nhật được nhiều bài tập hay bổ ích nhé!Ngoài ra, để giúp bạn đọc có thể học tập tốt hơn VnDoc giới thiệu thêm tới bạn đọc tham khảo một vài tài liệu liên quan tới chương trình lớp 10 được biên soạn và tổng hợp sau đây Ngữ Văn 10, Tiếng Anh lớp 10, Vật lý lớp 10,...Để giúp các bạn có thể giải đáp được những thắc mắc và trả lời được những câu hỏi khó trong quá trình học tập. mời bạn đọc cùng đặt câu hỏi tại mục hỏi đáp học tập của VnDoc. Chúng tôi sẽ hỗ trợ trả lời giải đáp thắc mắc của các bạn trong thời gian sớm nhất có thể tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 10 . Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
xin gửi đến bạn đọc tài liệu 109 bài tập trắc nghiệm chuyên đề mệnh đề và tập hợp. Câu 8. [0D1-1] Cho tập hợp A = {a, b, c, d}. Tập A có mấy tập con? Lời giải. Chọn C. Số tập hợp con của tập hợp có 4 phần tử là 2^4 = 16 tập hợp con. Câu 10. [0D1-1] Câu nào sau đây không là mệnh đề? A. Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau. B. 3 < 1. C. 4 - 5 = 1. D. Bạn học giỏi quá! Lời giải Chọn D. Vì “Bạn học giỏi quá!” là câu cảm thán không có khẳng định đúng hoặc sai. Câu 19. [0D1-1] Cho các phát biểu sau đây I “17 là số nguyên tố” II “Tam giác vuông có một đường trung tuyến bằng nửa cạnh huyền” III “Các em C14 hãy cố gắng học tập thật tốt nhé !” IV “Mọi hình chữ nhật đều nội tiếp được đường tròn” Hỏi có bao nhiêu phát biểu là một đề? Lời giải Chọn B Câu I là mệnh đề. Câu II là mệnh đề. Câu III không phải là mệnh đề. Câu VI là mệnh đề. Câu 20. [0D1-1] Cho định lí “Nếu hai tam giác bằng nhau thì diện tích chúng bằng nhau”. Mệnh đề nào sau đây đúng? A. Hai tam giác bằng nhau là điều kiện cần để diện tích chúng bằng nhau. B. Hai tam giác bằng nhau là điều kiện cần và đủ để chúng có diện tích bằng nhau. C. Hai tam giác có diện tích bằng nhau là điều kiện đủ để chúng bằng nhau. D. Hai tam giác bằng nhau là điều kiện đủ để diện tích chúng bằng nhau. Lời giải Chọn D. “Hai tam giác bằng nhau” là điều kiện đủ. “Diện tích bằng nhau” là điều kiện cần. Tải tại đây. THEO
bài tập trắc nghiệm về mệnh đề