1 Trả lời câu hỏi: Điển tích điển cố trong văn học Trung đại Việt Nam? 2 Kiến thức tham khảo về văn học Trung đại Việt Nam. 2.1 1.Lịch sử điển tích điển cố trong văn học Trung đại Việt Nam; 2.2 2.Điển tích điển cố trong văn học Trung đại Việt Nam I Các câu hỏi về lịch sử Việt Nam 1930-1945. MỤC LỤC CÂU 1: 1 Tìm hiểu về cao trào cách mạng 1930 - 1931 1 1. Hoàn cảnh lịch sử của cao trào 1 2. Diễn biến của cao trào 1 3. Ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của cao trào 3 CÂU 2: 4 Tìm hiểu cao trào cách mạng 1936 - 1939 4 1. Hoàn cảnh Theo cấu trúc đề thi minh họa môn Lịch sử năm 2021, phần Lịch sử Việt Nam từ năm 1919-1930 chiếm số lượng câu hỏi lớn nhất với 8 câu. Nên thí sinh ôn thi nên tập trung ôn tập kỹ phần kiến thức này. Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử Việt Nam từ 1919 đến 1930 Bạn đang xem: Câu hỏi tuần 12 cuộc thi tìm hiểu lịch sử quan hệ đặc biệt việt Lào: Tổng kết cuộc thi tìm hiểu quan liêu hệ Lào-Việt phái mạnh (Chinhphu.vn) - Chiều 4/12 tại Viêng Chăn, Ban Tuyên huấn Trung ương Đảng NDCM Lào đã tổng kết cuộc thi tìm hiểu về truyền 1001 câu hỏi đáp về lịch sử Việt Nam - Khoai - 24-10-2008 01:23 PM 4. Tổng thống nước nào muốn đặt tên con là Hồ Chí Minh? Trả lời: Tổng thống Ghi Nê Sêcuturê Sêcuturê, Tổng thống Ghi Nê sang thăm Việt Nam theo lời mời với tư cách là khách của Hồ Chủ Tịch. Vay Tiền Trả Góp 24 Tháng. Trắc nghiệm Lịch sử Việt Nam từ 1945 đến 1954 tổng hợp 100 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án kèm theo. Thông qua bộ câu hỏi trắc nghiệm Sử 12 từ 1945 đến 1954 giúp các bạn có thêm nhiều gợi ý tham khảo, trau dồi kiến thức làm quen với các dạng bài tập. Từ đó đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi THPT Quốc gia 2022. Ngoài ra, các bạn học sinh tham khảo thêm một số tài liệu khác như bảng hệ thống sự kiện lịch sử Việt Nam theo bài, 100 câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử Việt Nam từ 1945 đến 1954, trắc nghiệm Lịch sử giai đoạn 1954 – 1975. Câu 1. Khó khăn lớn nhất của đất nước ta sau cách mạng tháng Tám gì? Bạn đang xem 100 câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử Việt Nam từ 1945 đến 1954 Có đáp án A. Các kẻ thù ngoại xâm, nội phảnB. Nạn đói, nạn dốt đe doạ nghiêm trọng cuộc sống của nhân dân Ngân quỹ nhà nước trống Các tổ chức phản cách mạng ra sức chống phá cách mạng. Câu 2. Quân đội Đồng minh các nước vào nước ta sau năm 1945 là A. quân Anh, quân MĩB. quân Pháp, quân AnhC. Quân Anh, quân Trung Hoa Dân quốcD. quân Pháp, quân Trung Hoa Dân quốc Câu 3. Sau cách mạng tháng 8 năm 1945, chúng ta phải đối mặt với nhiều kẻ thù, trong đó nguy hiểm nhất là A. quân Trung Hoa Dân thực dân đế quốc phát xít Nhật. Câu 4. Quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai của chúng ở miền Bắc có âm mưu gì? A. Giải giáp khí giới quân Giúp đỡ chính quyền cách mạng nước Đánh quân Cướp chính quyền của ta. Câu 5. Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. nạn giặc tài giặc ngoại xâm. Câu 6. Tình hình tài chính nước ta sau thắng lợi của cách mạng tháng Tám như thế nào? A. Tài chính bước đầu được xây Ngân sách Nhà nước trống Tài chính phát triểnD. Tài chính lệ thuộc vào Nhật – Pháp. Câu 7. Tàn dư văn hóa do chế độ thực dân phong kiến để lại sau Cách mạng tháng Tám là A. Văn hóa đậm đà bản sắc dân Văn hóa hiện đại theo kiểu phương Văn hóa mang nặng tư tưởng phản động của phát xít hơn 90% dân số không biết chữ. Câu 8. Mục tiêu chung của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với nước ta sau cách mạng thánh Tám là A. Bảo vệ chính quyền Trần Trọng Kim ở Việt đưa thực dân Pháp trở lại Việt mở đường cho đế quốc Mĩ xâm lược Việt chống phá chính quyền cách mạng Việt Nam Câu 9. Sau cách mạng tháng Tám, Bác Hồ đã từng nói “Một dân tộc dốt là một dân tộc…” A. ĐóiB. YếuC. Thất bạiD. Nhỏ bé Câu 10. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có biện pháp gì để giải quyết nạn “mù chữ” sau Cách mạng tháng Tám 1945? A. Thành lập Nha Bình dân học Xây dựng nhiều trường Xoá bỏ văn hoá thực dân nô dịch phản Thực hiện cải cách giáo dục. Câu 11. Để giải quyết triệt để nạn đói, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất? A. Tăng cường sản Lập hủ gạo tiết Tổ chức “Ngày đồng tâm” để có thêm gạo cứu Chia lại ruộng đất công cho nông dân theo nguyên tắc công bằng, dân chủ. Câu 12. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập năm 1945 là nhà nước của A. công, nông, toàn thể nhân công nhân và nông công, nông và trí thức. Câu 13. Ý nào sau đây không phải là khó khăn của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Các cơ sở công nghiệp chưa kịp phục hồi sản Ngân sách Nhà nước hầu như trống Nhân dân mới giành được chính Trên cả nước ta còn 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp. Câu 14. Thuận lợi nào là cơ bản nhất đối với cách mạng Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Phong trào cách mạng thế giới phát triển sau chiến Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình Cách mạng có Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh Nhân dân phấn khởi gắn bó với chế độ. Câu 15. Ngày 6 – 1 – 1946 ở Việt Nam diễn ra sự kiện nào sau đây? A. Thông qua Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp; thành lập Ủy ban hành chính các Quốc hội khóa I họp phiên đầu tiên, thành lập Chính phủ Liên hiệp kháng Tổng tuyển cử bầu đại biểu Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Câu 16. Sau bầu cử Quốc hội 1/1946, các địa phương Bắc Bộ, Trung Bộ làm gì để xây dựng chính quyền? A. Thành lập quân đội ở các địa Bầu cử Hội đồng nhân dân các Thành lập các Xô viết ở các địa Thành lập tòa án nhân dân các cấp. Câu 17. Hai mục tiêu chiến lược của Đảng để giữ vững thành quả cách mạng 1945-1946 là gì? A. Thành lập chính phủ chính thức của nước Việt Nam dân chủ Cộng Thực hiện nền giáo dục mới và giải quyết nạn Quyết tâm kháng chiến chống thực dân Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới. Câu 18. Biện pháp căn bản và lâu dài để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là A. nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ lúa thực hiện phong trào thi đua tăng gia sản tổ chức điều hòa thóc gạo giữa các địa thực hiện lời kêu gọi cứu đói của Hồ Chí Minh. Câu 19. Để giải quyết nạn đói trước mắt, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi A. Nhường cơm sẻ áoB. Tịch thu lúa gạo của nhân dânC. Kêu gọi sự hỗ trợ của thế giớiD. Sự hỗ trợ của các nước Đông Nam Á Câu 20. “Cứ mười ngày nhịn ăn một bữa, mỗi tháng nhịn ăn ba bữa, đem gạo đó mỗi bữa một bơ để cứu dân nghèo”. Câu trên do ai phát biểu? A. Hồ Chí Phạm Văn Trường Tôn Đức Thắng. Câu 21. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, những thế lực ngoại xâm nào có mặt ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc? A. Quân Nhật, quân Mĩ. B. Quân Anh, quân Quân Pháp, quân Nhật. D. Quân Nhật, quân Trung Hoa Dân quốc. Câu 22 . Trước âm mưu và hành động xâm lược lần thứ hai của thực dân Pháp, chủ trương của Đảng và chính phủ ta như thế nào? A. Quyết tâm lãnh đạo kháng chiến B. Đàm phán với PhápC. Nhờ sự giúp đỡ bên ngoài D. Hòa hoãn với thực dân Pháp. Câu 23. Sau Cách mạng tháng Tám 1945, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã “tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc” là thực hiện chủ trương A. tập trung vào xây dựng chính quyền tập trung lực lượng để đối phó với nội phản trong tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ tranh thủ thời gian hòa bình để xây dựng đất nước. Câu 24. Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hòa kí Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 với Pháp chứng tỏ A. sự thoả hiệp của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng sự suy yếu của lực lượng cách sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại sự đúng đắn và kịp thời của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Câu 25. Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia A. tự do. B. tự tự chủ. D. độc lập. Câu 26. Nội dung nào sau đây không thuộc Hiệp định sơ bộ ? A. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên Hiệp Ta đồng ý cho 15000 quân Pháp ra miền Bắc thay thế cho quân Nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hoá ở Việt NamD. Hai bên cùng ngừng bắn ở Nam Bộ. Câu 27. Sau Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh tiếp tục kí với Pháp bản Tạm ước 14-9-1946 vì A. muốn đẩy nhanh 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc về thời gian có hiệu lực của Hiệp định Sơ bộ sắp thực dân Pháp dùng sức ép về quân sự yêu cầu nhân dân ta phải nhân nhượng nhân dân Việt Nam cần thêm thời gian để chuẩn bị tốt cho cuộc kháng chiến lâu dài với Pháp. Câu 28. Vì sao Đảng ta chủ trương chuyển từ nhân nhượng vơi Trung Hoa dân quốc sang hòa hoãn với Pháp? A. Vì Trung Hoa Dân quốc kí với Pháp bản Hiệp ước28-2-1946B. Vì Pháp mạnh hơn Trung Hoa Dân quốc C. Vì Trung Hoa Dân quốc chuẩn bị rút về nướcD. Vì Pháp chuẩn bị chiến đâu với Trung Hoa Dân quốc Câu 29. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương 21-7-1954 là A. phân hóa và cô lập cao độ kẻ đảm bảo giành thắng lợi từng giữ vững vai trò lãnh đạo của không vi phạm chủ quyền dân tộc. Câu 30. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương ngày 18 và 19 – 12 – 1946, đã quyết định vấn đề quan trọng gì? A. Kí Hiệp định Sơ bộ với Phát động toàn quốc kháng Lãnh đạo nhân dân Nam Bộ kháng chiến chống Hòa hoãn với Pháp, kí Hiệp định Phôngtennơblô. Câu 31. Ngày 12-12-1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Chỉ thị A. Toàn dân kháng chiến. B. Kháng chiến kiến Kháng chiến toàn diện. D. Trường kì kháng chiến. Câu 32. Sự kiện nào trực tiếp dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam bùng nổ vào ngày 19 – 12 – 1946? A. Quân Pháp tấn công Hải Phòng và Lạng Hội nghị Phôngtennơblô Pháp giữa hai Chính phủ Việt Nam và Pháp thất Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng Quân Pháp tiến hành thảm sát nhân dân Việt Nam ở Hàng Bún Hà Nội. Câu 33. “Không! chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ.” Câu văn trên trích trong văn bản nào? A. Tuyên ngôn độc Lời kêu gọi toàn quốc khán kháng Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Hịch Việt Minh. Câu 34 . Sự kiện nào là tín hiệu tiến công của quân ta mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp? A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Công nhân nhà máy điện Yên PhụHà Nội phá máy, tắt điện vào khoảng 20 giờ ngày Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị Toàn dân kháng Pháp gửi tối hậu thư đòi chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ. Câu 35 . Lực lượng quân sự nào của ta được thành lập và chiến đấu ở Hà Nội trong 60 ngày đêm cuối năm 1946 – đầu năm 1947? A. Việt Nam giải phóng quân. B. Cứu quốc Trung đoàn Thủ Dân quân, du kích. Câu 36. Mục tiêu của cuộc chiến đấu chống quân Pháp ở Hà Nội của quân ta trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến là A. Tiêu diệt một bộ phận lực lượng quân Pháp ở Hà Giam chân địch để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu Phá hủy nhiều kho tàng của Giải phóng được thủ đô Hà Nội. Câu 37. Đường lối cơ bản của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam là A. kiên quyết, độc lập, tự chủ, dựa vào nhân toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh giữ vững thế tiến công, kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ toàn dân đánh giặc, cả nước đồng lòng, quyết tâm chiến đấu. Câu 38. Thực dân Pháp mở cuộc tấn công Việt Bắc vào thu – đông năm 1947 nhằm A. ngăn chặn con đường liên lạc của ta với quốc tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của giải quyết mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực kết thúc chiến tranh trong danh dự. Câu 39. Chỉ thị của Đảng ta được đưa ra trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 là A. “Toàn dân kháng chiến”.B. “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”.C. “Kháng chiến kiến quốc”.D. “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”. Câu 40. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam 1946 – 1954 mở đầu bằng chiến thắng nào? A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16. B. Chiến thắng Việt Chiến thắng Biên giới. D. Cuộc chiến đấu của nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn. Câu 41. Ý nào sau đây không phải là âm mưu của thực dân Pháp khi tiến công lên Việt Bắc năm 1947?C34 Đ7 A. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc với cuộc kháng chiến của Lào và Campuchia..B. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, tiêu diệt bộ đội chủ lực của Giành thắng lợi quân sự, tiến tới thành lập chính phủ bù Triệt phá đường liên lạc của ta. Câu 42. Chiến thắng Việt Bắc năm 1947 của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ chiến lược đánh nhanh thắng nhanh sang A. phòng ngự. B. đánh phân đánh tiêu đánh lâu dài. Câu 43. Ý nghĩa to lớn của chiến thắng Việt Bắc – thu đông 1947 là A. làm thay đổi cục diện chiến tranh, ta nắm quyền chủ động chiến lược trên chiến trường. B. buộc địch phải thương lượng với chính phủ làm thất bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp, bảo vệ căn cứ địa Việt làm lung lay ý chí xâm lược của thực dân Pháp. Câu 44. Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp 1946 – 1954 đã đánh bại hoàn toàn âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp? A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947. B. Chiến dịch Biên giới năm Chiến cuộc đông – xuân 1953 – 1954. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. Câu 45. Mục đích sâu xa của Mỹ khi can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương trong những năm 1950 – 1954 là A. nhằm ràng buộc chính phủ Bảo nhằm từng bước thay chân Pháp ở Đông nhằm giúp đỡ Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lượcĐông nhằm giúp đỡ cho chính quyền tay sai của Mỹ ở Đông Dương. Câu 46. Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp 1945 – 1954, thắng lợi trong chiến dịch nào giúp quân dân Việt Nam giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ? A. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm Cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 47. Sau thất bại ở Việt Bắc thu đông 1947, Pháp buộc phải thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương như thế nào? A. Từ đánh nhanh, thắng nhanh sang đáng lâu Chuyển sang phòng Cầu viện và phụ thuộc nhiều vào Chuyển sang đàm phán với Chính phủ ta. Câu 48. Đâu không phải là một mục tiêu của chiến dịch Biên giới 1950? A. tiêu diệt một bộ phận sinh lực địchB. khai thông biên giới Việt- TrungC. mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt BắcD. đánh nhanh thắng nhanh Câu 49. Âm mưu và hành động mới của Pháp – Mĩ từ sau thất bại ở chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 là gì? A. Thực hiện kế hoạch Đờ Lát đơ Thực hiện kế hoạch Rơ Thực hiện kế hoạch Thực hiện kế hoạch Bôlae. Câu 50. Trong cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp ở Đông Dương 1945 – 1954, nội dung nào sau đây không nằm trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi? A. Thành lập vành đai trắng bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Ra sức phát triển nguỵ quân để xây dựng quân đội quốc Tiến hành chiến tranh tổng Thiết lập “Hành lang Đông – Tây” Hải Phòng – Hà Nội – Hòa Bình – Sơn La. Câu 51. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi đã có ảnh hưởng như thế nào đến cuộc kháng chiến của ta? A. Đưa cuộc chiến tranh của Pháp lên quy mô lớn, gây nhiều khó khăn cho Giúp Pháp giành lại thế chủ động trên chiến Giúp ta có thể mở mặt trận đấu tranh ngoại giao, đàm phán với Giúp ta có thể lợi dụng nhiều điểm yếu của kế hoạch này. Câu 52. Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp 1946 – 1954, Đảng Lao động Việt Nam đã quyết định thành lập hình thức mặt trận nào? A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng Mặt trận Liên Việt. D. Mặt trận Thống nhất Dân chủ Đông Dương Câu 53. Từ năm 1951, Đảng đã ra hoạt động công khai với tên gọi mới là ? A. Đảng cộng sản Việt Nam. B. Việt Nam cộng sản Đảng Lao Động Việt Nam D. Đảng Cộng sản Đông Dương. Câu 54. Vì sao tại Đại hội toàn quốc lần thứ II 2 – 1951, Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định tách Đảng và thành lập ở mỗi nước Đông Dương một chính đảng vô sản riêng? A. Vì đó là xu thế chung của thế giới. B. Vì sự chia rẽ của thực dân Vì Quốc tế Cộng sản chỉ đạo. D. Vì phù hợp đặc điểm riêng của từng nước. Câu 55. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II2/1951 là A. “Đại hội kháng chiến kiến quốc”B. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt MinhC. Đại hội nhằm tách Đảng Cộng sản Đông DươngD. “Đại hội kháng chiến thắng lợi” Câu 56. Để góp phần xây dựng hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, năm 1952, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã quyết định phát động phong trào toàn dân xóa nạn mù chữ. mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm. họp Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào. Chủ trương thành lập Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam Câu 57. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương, thực dân Pháp tiến hành kế hoạch Nava 1953 – 1954. Nội dung chính trong bước 1 của kế hoạch này là gì? Phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tấn công chiến lược ở Trung Bộ và Nam Đông Dương. Tiến công chiến lược ở Bắc Bộ, phòng ngự chiến lược ở Trung Bộ và Nam Đông Dương. Tấn công chiến lược ở hai miền Nam – Bắc. Phòng ngự chiến lược ở hai miền Nam – Bắc. Câu 58. Sau khi được cử làm Tổng chỉ huy quân đội viễn chinh Pháp ở Đông Dương 5 – 1953, Nava đề ra kế hoạch quân sự mới với hi vọng tiến hành cuộc “chiến tranh tổng lực” 18 tháng, giành thắng lợi quyết định kết thúc chiến tranh. bao vây, tiến công lên Việt Bắc, tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến kết thúc chiến tranh. trong vòng 18 tháng sẽ giành thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”. trong vòng 1 năm sẽ đàm phán thành công buộc chính phủ ta phải đầu hàng. Câu 59. Chủ trương của Đảng trong Đông Xuân 1953 – 1954 là phân tán, tiêu hao sinh lực địch. đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava. buộc địch vào thế bị động, tìm cách thương lượng. buộc Pháp kí hiệp định Giơnevơ. Câu 60. Cuộc Tiến công chiến lược của ta trong Đông – Xuân 1953 – 1954 đã làm cho kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản, buộc quân chủ lực của chúng bị động, phân tán. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava, buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán với ta tại Giơnevơ. làm cho Mĩ tuyên bố cắt giảm viện trợ cho Pháp để trực tiếp can thiệp vào cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. buộc Pháp phải tuyên bố chấm dứt chiến tranh xâm lược Đông Dương. Câu 61. Phương hướng chiến lược của quân đội và nhân dân Việt Nam trong Đông – Xuân 1953-1954 là tiến công vào vùng đồng bằng Bắc bộ, nơi tập trung quân cơ động của Pháp. những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu. Điện Biên Phủ, trung tâm điểm của kế hoạch quân sự Nava. toàn bộ các chiến trường ở Việt Nam, Lào và Campuchia. Câu 62. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương lần thứ hai 1945 – 1954, kế hoạch quân sự nào của thực dân Pháp đã được Thủ tướng Pháp Lanien khẳng định là “chẳng những được Chính phủ Pháp mà cả những người bạn Mĩ cũng tán thành. Nó cho phép hi vọng đủ mọi điều”. Kế hoạch Bôlae. Kế hoạch Nava. Kế hoạch Rơve. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi. Câu 63. Mục tiêu của Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam khi quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ 12 – 1954 là làm phá sản kế hoạch Nava, giành thắng lợi quyết định kết thúc chiến tranh. tiêu diệt lực lượng địch ở đây, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào. Đập tan kế hoạch Đờlát đơ Tatxinhi. Bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava. Câu 64. Vì sao ta chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với Pháp? Điện Biên Phủ có địa hình thuận lợi. Điện Biên Phủ là trung tâm của kế hoạch Na va. Lực lượng của Pháp ở Điện Biên Phủ tương đối yếu. Điện Biên Phủ là địa bàn chiến lược của ta. Câu 65. Khẩu hiệu của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ là gì? Tiêu diệt hết quân địch ở Điện Biên Phủ. Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng. Điện Biên Phủ thành mồ chôn giặc Pháp. Tốc chiến, tốc thắng để nhanh chóng kết thúc chiến dịch. Câu 66. “Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch này có ý nghĩa quân sự và ý nghĩa chính trị quan trọng” là nhận định của Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh về chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam? Việt Bắc thu-đông năm 1947. Biên giới thu-đông năm 1950. Trung Lào năm 1953. Điện Biên Phủ năm 1954. ………………… Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết Đăng bởi THPT Ngô Thì Nhậm Chuyên mục Giáo Dục Bài viết gồm 15 câu hỏi ôn tập phần Lịch sử Việt Nam từ 1975-2000, giúp các em có thêm tài liệu tham khảo cho đề cương ôn tập học kì II sắp tới VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000Phần 1Câu 1 Sau đại thắng mùa xân năm 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước ta là gì? phục hậu quả chiến tranh và ổn định tình hình chính trị, kinh định tình hình chính trị-xã hội ở miền nhất nước nhà về mặt Nhà rộng quan hệ giao lưu với các nướcTrả lời CCâu 2 Điền sự kiện vào các niên đại đã cho sau đây TT Niên đại Sự kiện 1. 2. 3. 4. 5. 11-1975 4-1976 7-1976 1-1977 12-1980 trận tổ quốc Việt Nam được thành lập pháp nước CHXH chủ nghĩa Việt Nam được thông qua nghị hiệp thương đại biểu hai miền Bắc Nam tại Sài Gòn tuyển cử bầu quốc hội chung cả nước hội Việt Nam thống nhất họp tại Hà Nội Trả lời 1-C 2-D 3-E 4-A 5-BCâu 3 Từ 1946-1980 đã ba lần quốc hội thông qua Hiến pháp đó là những Hiến pháp nào? pháp 1946, Hiến pháp 1959, Hiến pháp 1980B. Hiến pháp 1946, Hiến pháp 1960, Hiến pháp 1980C. Hiến pháp 1946, Hiến pháp 1975, Hiến pháp 1980D. Hiến pháp 1946, Hiến pháp 1976, Hiến pháp 1980Trả lời ACâu 4 Đến ngày 20-9-1977, nước ta trở thành hội viên thứ mấy của Liên hợp quốc? lời CCâu 5 Tên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được quốc hội thông qua vào thời gian nào? lời CCâu 6Trường Chinh là người được bầu làm chủ tịch nước đầu tiên của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Đúng hay sai? Trả lời BCâu 7 Thuận lợi cơ bản nhất của đất nước Mĩ sau 1975 là gì? dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành miền Bắc XHCN, miền Nam hoàn toàn giải nước đã được độc lập, thống nước XHCN tiếp tục ủng hộ taTrả lời BCâu 8 Khó khăn cơ bản nhất của nước ta sau 1975 là gì? người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ phản động trong nước vẫn kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mĩ để lại nặng nềTrả lời DCâu 9 Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc ngay sau năm 1975 là gắn vết thương chiến phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế, văn tục làm nhiệm vụ căn cứ địa của cách mạng cả tục làm nghĩa vụ quốc tế với Lào và CapuchiaTrả lời BCâu 10 Nhiệm vụ trọng tâm của miền Nam giai đoạn đầu 1975 lập chính quyền cách mạng và các đoàn thể quần chúng ở những vùng mới giải định tình hình và khắc phục hậu quả chiến tranh, khắc phục và phát triển kinh tế, văn hóa thu ruộng đất của bọn phản động, xóa bỏ bóc lột phong hữu hóa ngân hàngTrả lời ACâu 11 Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau 1975? nghị hiệp thương của đại biểu 2 miền Bắc Nam tại Sài Gòn 11-1975 tuyển cử bầu quốc hội chung trong cả nước 25-4-1976 hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất kì họp đầu tiên 24-6 đến 2-7-1976 hội thống nhất mặt trận tổ quốc Việt NamTrả lời CCâu 12 Cuộc Tổng tuyển cử bầu quốc hội chung trong cả nước 25-4-1976 có ý nghĩa gì? thứ 2 cuộc tổng tuyển cử được tổ chức trong cả quả thắng lợi của 30 năm chiến tranh giữ nước1945-1975 một bước quan trọng cho sự thống nhất đất nước về mặt Nhà 3 ý trênTrả lời DCâu 13Quốc hội thống nhất cả nước là quốc hội khóa mấy? IV B. Khóa V C. Khóa VI D. Khóa VIITrả lời CCâu 14 Người được bầu làm chủ tịch đầu tiên của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là ai? Chí Minh Đức Lương Bằng Đức LươngTrả lời BCâu 15Kì họp thứ I Quốc hội khóa IV có những quyết định nào liên quan với việc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước? nhất tên nước, xác định Hà Nội là thủ đô của cả các cơ quan lãnh đạo cao nhất của cả tên thành phố Sài Gòn-Gia Định là Chí và B đúngTrả lời DCâu 16 Niên đại 25-4-1976 phù hợp với sự kiện tổng tuyển cử của cả nước lần thứ 1B. Cuộc tổng tuyển cử của cả nước lần thứ nghị hiệp thương thống nhất đất hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhấtTrả lời BCâu 17 25-4-1976 tổng tuyển cử bầu quốc hội chung trong cả nước có bao nhiêu cử tri tham gia? triệu triệu triệu triệuTrả lời DCâu 18 Việc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước có ý nghĩa gì? ứng nguyện vọng của mọi tầng lớp nhân điều kiện cho sự thống nhất dân tộc ở các lĩnh vực điều kiện thuận lợi để cả nước cùng nhau bảo vệ và xây dựng tổ quốc, tiến lên chủ nghĩa xã cả đều đúngTrả lời DCâu 19 Từ ngày 15 đến 21-11-1975, Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tại Sài Gòn đã nhất trí hoàn toàn các vấn đề gì? tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghãi Việt trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt nhà kì là cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân tên thành phố Sài Gòn-Gia Định là thành phố Hồ Chí MinhTrả lời BCâu 20 Từ ngày 24-6 đến 2-7-1976, Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất với số lượng bao nhiêu đại đại biểu đại đại biểu đại biểuTrả lời D HẾT Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Lịch Sử 12 - Xem ngay Trắc nghiệm kiến thức có đáp ánTrắc nghiệm kiến thức có đáp ánBạn có phải là người am hiểu về kiến thức lịch sử Việt Nam. Tham gia làm ngày bài test Những câu hỏi "siêu xoắn" về lịch sử Việt Nam từ thời "xưa ơi là xưa" để kiểm tra xem vốn kiến thức về lịch sử của bạn rộng lớn đến đâu nhé! Những sự kiện vốn rất quen thuộc nhưng chưa chắc bạn đã biết đáp án chính xác đâu!Câu 1 A. Lê Thần Tông B. Hàm Nghi C. Minh Mạng D. Tự Đức Vua Tự Đức đã lấy đến hơn ba trăm vợ nhưng không có một người con ruột nào Mặc dù đã dùng nhiều phương pháp thuốc quý, cưới vợ đã có chồng...Câu 2 A. Lê B. Trần C. Lý D. Nguyễn Câu 3 A. Mạc Đĩnh Chi B. Lương Thế Vinh C. Nguyễn Hiền D. Nguyễn Bỉnh Khiêm Câu 4 A. Vải B. Táo C. Nho D. Ổi Câu 5 A. Ỷ Lan B. Dương Vân Nga C. Văn Đức D. Nam Phương Câu 6 A. Trần Dụ Tông B. Lê Đại Hành C. Khải Định D. Minh Mạng Khó có thể thống kê hết được số vợ con của Minh Mạng. Về danh nghĩa chính thức, ông có đến 142 người con 78 hoàng tử và 64 công chúaCâu 7 A. Trần Thị Lộ B. Hoàng Thị Huệ C. Nguyễn Thị Thiết D. Lê Thị Yến Câu 8 A. Lý Chiêu Hoàng B. Lý Ngọc Chiều C. Trường Ninh Công Chúa D. Kim Thành Công Chúa Đáp án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạnChia sẻ bởiNgày 19/07/2019 BỘ 30 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP VỀ LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1918 Câu 1 Ai là người khởi xướng phong trào yêu nước của Việt Nam theo khuynh hướng vô sản? A. Phan Bội Châu. B. Phan Châu Trinh, C. Nguyễn Ái Quốc. D. Lương Văn Can. Câu 2 Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp bị thất bại là do? A. Quân dân ta chiến đấu anh dũng. B. Tài chỉ huy của Nguyễn Tri Phương C. Quân Pháp thiếu lương thực. D. Khí hậu khắc nghiệt. Câu 3 Hội Duy tân ở Trung Kì do ai sáng lập ra, vào năm nào? A. Phan Châu Trinh, vào năm 1908. B. Vua Duy Tân, vào năm 1907. C. Lương Văn Can, vào năm 1905. D. Phan Bội Châu, vào năm 1904. Câu 4 Tại sao Pháp chọn Việt Nam trong chính sách xâm lược của mình? A. Việt nam có vị trí địa ý thuận lợi. B. Việt Nam có vị trí quan trộng, giàu tài nguyên, thị trường béo bở. C. Việt Nam là một thị trường rộng lớn. D. Chế độ phong kiến thống trị ở Việt Nam đã suy yếu. Câu 5 Nguyên nhân cơ bản nhất làm cho phong trào đấu tranh của nhân dân ta đến năm 1918 cuối cùng đều bị thất bại? A. Do thiếu sự liên minh giữa giai cấp công nhân với nông dân B. Do thiếu sự lãnh đạo của một giai cấp tiên tiến cách mạng. C. Do thực dân Pháp còn mạnh, lực lượng cách mạng còn non yếu. D. Do ý thức hệ phong kiến trở nên lỗi thời, lạc hậu. Câu 6 Cuộc khởi nghĩa nào trong phong trào Cần vương đầu thế kỉ XIX được đánh dấu là bước phát triển cao nhất và khi nó thất bại cũng đánh dấu sự kết thúc của phong trào Cần vương trên phạm vi cả nước? Ả. Khỏi nghĩa Hùng Lĩnh. B. Khởi nghĩa Hương Khê. C. Khởi nghĩa Ba Đình. D. Khởi nghĩa Bãi Sậy. Câu 7 Trước sự thất thủ của thành Hà Nội, triều đình Huế có thái độ như thế nào? A. Cho quân tiếp viện. B. Cầu cứu nhà Thanh. C. Cầu cứu nhà Thanh, cử người thương thuyết với Pháp. D. Thương thuyết với Pháp. Câu 8 Sắp xếp theo thứ tự thời gian kết thúc từ trước đến sau các cuộc khởi nghĩa trong phong trào cần Vương A. Khởi nghĩa Ba Đình - Bãi Sậy - Hương Khê. B. Khởi nghĩa Bãi Sậy – Ba Đình - Hương Khê. C. Khởi nghĩa Bãi Sậy - Hương Khê - Ba Đình. D. Khởi nghĩa Hương Khê - Ba Đình - Bãi Sậy. Câu 9 Trong phong trào cần Vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX, cuộc khởi nghĩa nào có quy mô lớn nhất? A. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh. B. Khởi nghĩa Hương Khê. C. Khởi nghĩa Ba Đình. D. Khởi nghĩa Bãi Sậy. Câu 10 Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp gặp phải sự phản kháng quyết liệt của lực lượng nào? A. Một số quan lại yêu nước và nhân dân ở các địa phương, cả trong Nam lẫn ngoài Bắc. B. Một số văn thân sĩ phu yêu nước trong triều đình Huế. C. Một số quan lại và nhân dân yêu nước ở Trung Kì. D. Toàn thể dân tộc Việt Nam. Câu 11 Hưởng ứng phong trào Cần Vương, cuộc khởi nghĩa nào dưới đây nổ ra đẩu tiên? A. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh. B. Khởi nghĩa Hương Khê, C. Khởi nghĩa Ba Đình. D. Khởi nghĩa Bãi Sậy. Câu 12 Trước hành động ngày một quyết liệt của Tôn Thất Thuyết thực dân Pháp đã làm gì? A. Mua chuộc Tôn Thất Thuyết B. Tìm mọi cách để tiêu diệt phái chủ chiến. C. Giảng hòa với phái chủ chiến. D. Tìm cách ly gián giữa Tôn Thất Thuyết và quan lại. Câu 13 Nhận xét nào về phong trào Cần Vương là không đúng? A. Phong trào quy mô lớn, mang tính dân tộc. B. Quyết liệt, theo ý thức hệ tư sản. C. Phong trào yêu nước theo khuynh hương và ý thức hệ phong kiến. D. Phong trào dân tộc, đã đạt được nhiều thắng lợi. Câu 14 Chiếu Cần Vương kêu gọi đồng bào, tướng lĩnh, sĩ phu ra sức giúp vua cứu nước được ban hành bởi A. Vua Hàm Nghi. B. Vua Duy Tân. C. Vua Thành Thái. D. Vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết. Câu 15 Quyền “bảo hộ” của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì được triều đình Huế chính thức thừa nhận qua việc A. Kí Hiệp ước Giáp Tuất 1874. B. Kí Hiệp ước Hác-măng 1883. C. Kí Hiệp ước Pa-tơ-nốt 1884. D. Kí Hiệp ước Thiên Tân 1884. - Để xem đầy đủ nội dung câu hỏi 16- 30 và đáp án của tài liệu các em vui lòng xem online hoặc tải về máy- Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu 30 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập về Lịch sử Việt Nam giai đoạn 1858- 1918 môn Lịch sử 8. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang để tải tài liệu về máy tính. Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm ôn tập về Phong trào yêu nước chống Pháp môn Lịch sử 8 Bộ câu hỏi trắc nghiệm về Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp môn Lịch sử 8 Chúc các em học tốt! Bảo tàng Lịch sử Brașov, nằm ở Transylvania, có tháp canh kiểu Gothic nhìn ra thành phố thời trung cổ. Mặc dù nó có thể giống với nơi ở của Dracula, nhưng nó thực sự là một cấu trúc đáng chú ý chứa nhiều thông tin về lịch sử của thành phố. Trong quá khứ, nó từng là nơi gặp gỡ của những người cai trị Saxon của Brașov, những người sẽ tham gia vào các cuộc thảo luận chính trị bí mật được chiếu sáng dưới ánh gia vào một cuộc hành trình nhập vai cùng với một hướng dẫn viên am hiểu khi bạn đi sâu vào những câu chuyện hấp dẫn bên trong. Khám phá những tuyệt tác khảo cổ học từ thời Trung cổ và chứng kiến sự chuyển mình dần dần của thành phố qua nhiều thế kỷ.

câu hỏi về lịch sử việt nam